Than cám 4A

Than cám 4A

"Than cám 4a" là một phân loại than đá thương phẩm của Việt Nam, được xác định dựa trên các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) cụ thể, chủ yếu là các tiêu chuẩn áp dụng cho than vùng Hòn Gai - Cẩm Phả (Quảng Ninh) hoặc Mạo Khê. 

Việc phân loại "4a" không chỉ nói về kích thước hạt (đặc điểm chung của than cám là hạt nhỏ) mà còn xác định các chỉ tiêu chất lượng quan trọng khác của than.

Tiêu chuẩn chất lượng của Than cám 4a

Các chỉ tiêu kỹ thuật chính thường bao gồm (dựa trên các TCVN như TCVN 1790:1999 hoặc các phiên bản cập nhật hơn TCVN 8910:2020):

  • Kích thước hạt (cỡ hạt): Thường là loại than có kích thước hạt nhỏ (ví dụ: 0-25mm hoặc các tiêu chuẩn cụ thể khác tùy vùng mỏ), với tỷ lệ hạt mịn (dưới 6mm) chiếm đa số.
  • Trị số tỏa nhiệt (nhiệt trị): Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất, đo bằng Cal/g hoặc kcal/kg. Than cám 4a thường có nhiệt trị tương đối cao.
    • Ví dụ theo TCVN 1790:1999 (Than Hòn Gai): Than cám 4a HG có trị số toả nhiệt toàn phần khô (Qkgr) khoảng 6500 Cal/g (tương đương 6500 kcal/kg).
  • Độ tro (Ash content - Ak): Hàm lượng khoáng chất còn lại sau khi đốt cháy.
  • Hàm lượng chất bốc (Volatile matter - Vk): Lượng khí và hơi thoát ra khi nung nóng than.
  • Hàm lượng lưu huỳnh (Sulfur content - Skch): Xác định mức độ ô nhiễm khi đốt. 

Ứng dụng

Với các chỉ tiêu chất lượng tương đối cao so với các loại than cám "số lớn" hơn (như 5, 6, 7), than cám 4a là loại than chất lượng tốt, thường được sử dụng làm nhiên liệu chính cho:

  • Các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
  • Công nghiệp luyện kim (đôi khi được pha trộn để sản xuất than cốc).
  • Các lò hơi công nghiệp cần nhiệt lượng cao và ổn định.