Than Cục Xô 1
Danh sách sản phẩm
Tải Catalog
"Than cục xô 1" là một loại than đá thương phẩm của Việt Nam, thuộc nhóm than cục xô. Đây là loại than được phân loại theo tiêu chuẩn ngành than Việt Nam (TCVN 8910:2020, TCVN 1790:1999) để tiêu thụ trong nước.
Sự phân biệt "xô 1" chủ yếu dựa trên:
1. Kích thước hạt (Cỡ hạt)
- "Than cục" nói chung là loại than có kích thước hạt lớn hơn than cám, thường từ 6mm đến 100mm.
- "Than cục xô" là than cục chưa được sàng lọc hoặc phân loại kỹ lưỡng theo các cỡ hạt đồng nhất (ví dụ: cục 20-40mm, cục 40-60mm) mà được bán ở dạng hỗn hợp các kích thước, có thể lẫn cả một phần than cám nhỏ (có cám).
2. Chất lượng (Phẩm cấp)
Con số "1" (hoặc các số khác như 2, 3, 4, 5) trong hệ thống phân loại của Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam (TKV) dùng để chỉ phẩm cấp chất lượng của than, chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu hóa lý như:
- Trị số tỏa nhiệt (nhiệt trị): Than cục xô 1 là loại có nhiệt trị cao nhất trong nhóm than cục xô (thường cao hơn than cục xô 2, 3...).
- Ví dụ điển hình, than cục xô 1 thường có trị số tỏa nhiệt toàn phần khô (Qkgr) rơi vào khoảng 6.000 kcal/kg trở lên, hoặc cao hơn tùy thuộc vào mỏ than cụ thể (Hòn Gai, Cẩm Phả, Mạo Khê).
- Độ tro (Ash content): Thường có độ tro thấp hơn các loại than số lớn hơn.